viensknnmt@sknnmt.com.vn
02439714361

Tiếp tục đánh giá và chứng nhận chất lượng nước đầu ra của thiết bị lọc nước Karofi đạt QCVN 6-1 :2010/BYT

28.09.2018 822

Hiện nay, do những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình cấp nước như đường ống dẫn đã cũ, có thể bị vỡ, dẫn đến nguy cơ xâm nhập nước thải vào đường ống dẫn nước sạch, các bể lưu trữ trung gian như bể ngầm, bể mái các tòa nhà không đảm bảo vệ sinh, nhiều khu vực chưa có nước cấp tập trung người dân tự khai thác nước giếng khoan, đào hoặc sử dụng nước bề mặt (ao, hồ, sông , suối) cho mục đích ăn uống sinh hoạt, dẫn đến chất lượng nước cấp đến các hộ gia đình có thể không đảm bảo cho ăn uống, sinh hoạt. Vì vậy, các thiết bị xử lý nước hộ gia đình được ứng dụng rộng rãi nhằm cải thiện chất lượng nước tại hộ gia đình bên cạnh các biện pháp khác như lọc cát sỏi, đun sôi, khử trùng ….

Theo báo cáo đánh giá độc lập năm 2015 của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) về thực trạng áp dụng các phương pháp xử lý nước hộ gia đình tại Châu Á và Châu Phi thì tại Việt Nam, mỗi năm trung bình có hơn 400.000 thiết bị lọc nước hộ gia đình được bán ra và sử dụng với mục đích cấp nước uống cho hộ gia đình, cơ quan….

Tuy nhiên báo cáo đánh giá cũng chỉ ra rằng, tại các quốc gia châu Phi và châu Á, nơi thị trường máy lọc nước hộ gia đình phát triển mạnh mẽ thì các qui định về đánh giá hiệu quả xử lý nước và giám sát định kỳ hiệu quả của thiết bị lọc nước hộ gia đình trong quá trình sử dụng hiện đang không có hoặc nếu có thì chưa đầy đủ, chủ yếu chỉ đánh giá chất lượng một lần ban đầu trước khi đưa sản phẩm ra thị trường.

Năm 2012, tổ chức Y tế thế giới (WHO) và Quĩ nhi đồng liên hiệp quốc (UNICEF) đã đưa ra hướng dẫn về đánh giá và giám sát chất lượng các thiết bị  xử lý nước hộ gia đình: A tool kit for monitoring and Evaluating Household water treatment and safe storage programmes, 2012.

Năm 2014, WHO đưa ra qui trình đánh giá cụ thể cho các công nghệ xử lý (máy lọc nước) hộ gia đình Harmonized Testing Protocol: Technology Non-Specific. Theo hướng dẫn này, thiết bị lọc nước hộ gia đình cần được đánh giá theo lô sản xuất về:

-Đánh giá ban đầu Hiệu quả xử lý nước: bao gồm 2 thử nghiệm : Thử nghiệm chung (General Test water)  và thử nghiệm thử thách (Challenge Test water) nhằm đảm bảo thiết bị lọc có hiệu quả đối với các nguồn nước, chất lượng nước đầu vào khác nhau. Theo hướng dẫn, việc thử nghiệm  được thực hiện lặp lại 3 lần trên 3 thiết bị lựa chọn ngẫu nhiên của mỗi lô sản phẩm.

-Đánh gía giám sát: đánh giá ngẫu nhiên 1 tỷ lệ số thiết bị đang được  người dân sử dụng trong suốt vòng đời sử dụng của sản phẩm theo khuyến cáo của nhà sản xuất để đảm bảo thiết bị lọc nước  luôn đảm bảo hiệu quả lọc tại mọi thời điểm sử dụng và kịp thời khuyến cáo đến người sử dụng và nhà sản xuất nếu có chỉ số không đạt qui định.

Là đơn vị chịu trách nhiệm về mặt chuyên môn của Bộ Y tế  trong  lĩnh vực đánh gía chất lượng nước, Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường là đại diện duy nhất của Việt nam đã được mời tham gia vào chương trình Quốc tế của WHO về đánh giá các công nghệ xử lý nước hộ gia đình WHO International Scheme to Evaluate Houshold Water Treatment Technologies, Netherland, 2015  bao gồm rất nhiều nhà khoa học từ các nước trên thế giới.

Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường với vai trò  đã tiên phong  đã xây dựng qui trình đánh giá chất lượng nước đầu ra của các  thiết bị lọc nước hộ gia đình theo lô sản phẩm phù hợp với hướng dẫn trên. Qui trình đánh gía đã được chứng nhận ISO 9001 số giấy chứng nhận HT 3672.16.35 do Trung tâm chứng nhận phù hợp (Quacert), Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp. Qui trình đánh gía của Viện phù hợp với các hướng dẫn của WHO, UNICEF bao gồm cả quá trình đánh gía ban đầu và đánh giá giám sát nhằm đảm bảo thiết bị lọc nước cung cấp nước luôn đạt qui chuẩn đến người sử dụng.

Bắt đầu từ tháng 8 Năm 2016 đến nay,Viện SKNN & MT thực hiện đánh giá chất lượng nước sau lọc của các lô thiết bị lọc do Công ty cổ phần KAROFI Việt Nam, Tòa nhà Karofi, lô CC1 – I.3.1 khu đô thị Pháp Vân, Tứ Hiệp, Hoàng Mai, Hà Nội sản xuất với qui trình nêu trên và nhà sản xuất mong muốn chất lượng nước đầu ra của thiết bị đạt Qui chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước uống đóng chai QCVN6-1 :2010/BYT. Đây là QCVN khắt khe nhất về nước uống trực tiếp.

Kết quả đánh giá:

Chất lượng nước đầu ra của các lô thiết bị lọc nước Karofi liệt kê trong bảng dưới đây có các chỉ tiêu phân tích đạt Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 6-1:2010/BYT ngày 2/6/2010 đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai theo Quy trình đánh giá HT 3672.16.35 đã được công nhận ISO 9001 theo quyết định số 3490/QĐ-QUACERT ngày 17/6/2016 của trung tâm chứng nhận phù hợp QUACERT - Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng (Bộ Khoa học và công nghệ).

TT

Tên lô TB đã KĐ

Thời gian sản xuất

1

Lô G

07/2016

2

Lô I

07/2016

3

Lô 160900013

09/2016

4

Lô 161000014

10/2016

5

Lô 161000015

10/2016

6

Lô 161100016

11/2016

7

Lô 161200017

12/2016

8

Lô 161200018

12/2016

9

Lô 170100001

01/2017

10

Lô 170100002

01/2017

11

Lô 170200003

02/2017

12

Lô 170200004

02/2017

13

Lô 170400005

03/2017

 

14

Lô 170400006

04/2017

 

15

Lô 170400007

04/2017

16

Lô 170400008

04/2017

17

Lô 170500009

05/2017

18

Lô 170500010

05/2017

19

Lô 170600011

06/2017

20

Lô 170600012

06/2017

21

Lô 170600013

06/2017

22

Lô 170600014

06/2017

23

Lô 170600015

06/2017

24

Lô 170600016

06/2017

25

Lô 170700017

07/2017

26

Lô 170700018

07/2017

27

Lô  170700019

07/2017

28

Lô 170800020

07/2017

29

Lô 170800021

07-08/2017

30

Lô 170800022

08/2017

31

Lô 170800023

08/2017

32

Lô 170900024

08-09/2017

33

Lô 170900025

09/2017

34

Lô 171000026

09-10/2017

35

Lô 171000027

10/2017

36

Lô 171100028

10-11/2017

37

Lô 171100029

11/2017

38

Lô 171200030

11/2017

39

Lô 180100001

01/2018

40

Lô 180100002

01/2018

41

Lô 180100003

01/2018

42

Lô 180300004

03/2018

43

Lô 180400005

04/2018

44

Lô 180400006

04/2018

45

Lô 180500007

04-/05/2018

46

Lô 180500008

05/2018

47

Lô 180500009

05/2018

48

Lô 180500010

05-06/2018

49

Lô 180600011

05-06/2018

50

Lô 180600012

06/2018

51

Lô 180600013

06/2018

52

Lô 180600014

07/2018

53

Lô 180600015

07/2018

54

Lô 180700016

07/2018

55

Lô 180700017

07/2018

56

T180700001 (Thiết bị Topbox)

 

07 – 08/2018

57

O180700001 (Thiết bị Optimus)

 

07 – 08/2018

58

Lô 180800018

08/2018

59

Lô 180800019

08/2018

60

Lô180900020  

09/2018

61

Lô 180900021  

09/2018

 

Theo qui trình, Viện SKNN & MT sẽ tiếp tục giám sát chất lượng nước sau lọc của các lô thiết bị trên trong quá trình sử dụng nhằm xác định hiệu quả thiết bị lọc, đảm bảo chất lượng nước đầu ra của thiết bị luôn đạt qui chuẩn theo công bố của nhà sản xuất.

Phân tích mẫu đánh giá chất lượng nước đầu ra của thiết bị lọc nước Karofi bằng ICP-MS


Tin liên quan

02439714361

Về đầu trang